Hiện nay tại Việt Nam có những loại giấy phép lái xe nào đang lưu hành? Những loại giấy phép lái xe này được lái những loại xe nào? Cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm:
- Thủ tục cấp lại bằng lái xe máy A1 bị mất như thế nào?
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp lại hồ sơ gốc bằng lái xe bị mất
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe quốc tế tại Việt Nam
Giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ được cấp bởi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Giấy phép lái xe cho phép bạn điều khiển các loại xe cơ giới tham gia giao thông tương ứng loại giấy phép lái xe mà bạn đang sở hữu.
Vì vậy giấy phép lái xe là một giấy tờ rất cần thiết nếu bạn muốn điều khiển xe lưu thông trên đường. Hãy tìm hiểu trong bài viết sau đây cùng với Trung tâm đào tạo lái xe PN nhé.
Các loại bằng lái xe mô tô
Hiện nay tại Việt Nam loại phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe mô tô 2 bánh, 3 bánh và xe gắn máy. Vì vậy nhu cầu thi bằng lái xe mô tô rất cao. Và bằng lái xe mô tô được phân làm 4 loại là A1, A2, A3 và A4 với chức năng và vai trò khác nhau.
Bằng lái xe máy A1

Bằng lái xe máy A1 được cấp cho người từ đủ 18 tuổi trở lên và có đủ điều kiện sức khỏe. Bằng A1 được phép lái các loại xe sau:
- Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 cho đến dưới 175cm3
- Người khuyết tật được điều khiển xe mô tô 3 bánh được thiết kế dành riêng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe mô tô A2
Người đã thi bằng lái xe A2 và được cấp bằng A2 sẽ được điều khiển các loại xe tham gia giao thông theo quy định như sau:
- Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên.
- Các loại xe được quy định cho bằng A1
Như vậy khi sở hữu bằng lái xe A2 bạn sẽ được lái xe mô tô 2 bánh không giới hạn dung tích xi lanh.
Bằng lái xe hạng A3
Bằng lái xe hạng A2 là một loại giấy phép lái xe đặc thù, cho phép bạn điều khiển các loại xe mô tô 3 bánh như xe lam, xích lô máy và các loại xe theo quy định dành cho bằng lái xe A1.
Bằng lái xe hạng A4
Giấy phép lái xe hạng A4 cho phép người sở hữu được điều khiển và sử dụng các loại xe máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 1000 kg.
Lưu ý:
- Độ tuổi học các loại bằng lái xe hạng A là 18 tuổi
- Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn sử dụng
- Bằng lái xe hạng A4 có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp phép.
Các loại bằng lái xe ô tô
Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam.
Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng lái xe ô tô B1 được phân làm 2 loại là B11 số tự động và B1. Người muốn học và thi bằng lái xe B1 cần đủ 18 tuổi trở lên và có sức khỏe tốt.
Bằng B1 số tự động được phép điều khiển xe ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm chỗ ngồi tài xế), ô tô tải, ô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3,5 tấn và xe ô tô dành cho người khuyết tật.
Bằng B1 cho phép lái xe số sàn và số tự động với các loại xe như sau:
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho tài xế
- Xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
Bằng lái xe ô tô hạng B1 không được phép hành nghề lái xe hoặc kinh doanh vận tải.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe B1 đối với nữ là đến 55 tuổi, nam đến 60 tuổi. Nếu người lái xe thi bằng lái lúc nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, thì bằng lái xe có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp phép.
Bằng lái xe ô tô hạng B2

Người dự thi bằng lái xe ô tô hạng B2 cần đủ 18 tuổi trở lên. Người có bằng lái xe B2 được phép hành nghề lái xe và lái các loại xe sau:
- Xe ô tô chở người từ 4-9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi tài xế
- Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Các loại xe theo quy định cho bằng lái xe B1
Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe ô tô hạng B2 theo quy định là 10 năm kể từ ngày cấp phép.
Bằng lái xe ô tô hạng C

Bằng lái xe ô tô hạng C là một loại bằng lái xe hạng nặng được đánh giá là khó thi hiện nay. Theo quy định bằng lái xe hạng C được điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
- Các loại xe theo quy định dành cho bằng lái xe ô tô hạng B1 và B2.
Bằng lái xe hạng C có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp bằng. Để thi bằng lái xe hạng D, người lái xe cần phải đủ từ 21 tuổi trở lên.
Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D là loại bằng lái xe bạn không thể học trực tiếp được mà phải thực hiện các thủ tục nâng bằng. Để thi bằng lái xe hạng D, tài xế cần đủ từ 24 tuổi trở lên, đảm bảo điều kiện sức khỏe, có thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo quy định.
Bằng lái xe hạng D được phép lái các loại xe sau:
- Xe ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi tài xế
- Các loại bằng lái xe theo quy định dành cho bằng B1, B2, C.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng D là 5 năm kể từ ngày cấp bằng.
Bằng lái xe ô tô hạng E

Để được thi bằng lái xe hạng E tài xế cần đủ 27 tuổi trở lên và có đủ điều kiện về thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn.
Bằng lái xe hạng E được điều khiển các loại xe chở người từ 30 chỗ ngồi trở lên và các loại xe theo quy định dành cho bằng B1, B2, C, D.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng E là 5 năm.
Bằng lái xe hạng F
Bằng lái xe hạng F phân thành nhiều loại như FB2, FC, FD, FE,..Bằng lái xe hạng C yêu cầu người dự thi cần phải có bằng B2, C, D, E tương ứng.
Bằng lái xe hạng F cho phép người lái xe được điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải từ 750kg trở lên, sơ mi rơ mooc, xe khách nối toa theo quy định cụ thể như sau:
- Hạng FB2 được lái các loại xe theo quy định dành cho bằng lái xe B2 kéo rơ mooc.
- Hạng FC được lái các loại xe theo quy định cho bằng hạng C kéo rơ mooc.
- Hạng FD cho phép điều khiển các loại xe theo quy định cho bằng hạng D kéo theo rơ moóc.
- Hạng FE được phép lái xe theo quy định cho bằng hạng E kéo theo rơ moóc.
Bằng lái xe hạng F cũng có thời hạn sử dụng là 5 năm.
Chắc hẳn với những thông tin trên mà Đào tạo lái xe PN vừa cung cấp các bạn đã hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe tại Việt Nam. Hy vọng với những thông tin này các bạn sẽ lựa chọn loại bằng lái mình muốn thi phù hợp nhất.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ 1: 138 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM
- Địa chỉ 2: 63 Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Địa chỉ 3: 355B Lê Quang Định, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: 093 996 49 99
- Email: nhiemnguyen.dtlx@gmail.com
- Website: https://daotaolaixe.com.vn
Nguồn: https://www.fotrr.com